- 19/03/2018
Thymoma/ Thymic Carcinoma
THYMOMA/ THYMIC CARCINOMA
1 PHÂN LOẠI:
1.1 Phân loại Masaoka
| Giai đoạn | Đặc điểm |
| I | Đại thể bướu nằm hoàn toàn trong vỏ bao không xâm lấn vi thể ngoài vỏ bao |
| II A | Bướu xâm lấn vi thể ngoài vỏ bao |
| IIB | Bướu xâm lấn lớp mỡ trung thất và màng phổi trên đại thể |
| III | Bướu xâm lấn tới các cấu trúc lân cận (màng tim, mạch máu lớn, phổi) trên đại thể |
| IVA | Bướu di căn tới màng phổi hay màng tim |
| IVB | Di căn hạch limphô hay di căn theo đường máu |
1.2 Phân loại giải phẫu bệnh theo Tổ chức Y tế Thế giới
| Type mô học | Mô tả |
| A | U tuyến ức đa bào |
| AB | U tuyến ức hỗn hợp |
| B1 | U tuyến ức ưu thế tế bào vỏ |
| B2 | U tuyến ức tế bào vỏ |
| B3 | Ung thư tuyến ức biệt hóa tốt |
| C | Ung thư tuyến ức |
2 ĐIỀU TRỊ:
2.1 Bướu có thể phẫu thuật được: đánh giá dựa vào giải phẫu bệnh:
- Bướu không còn sót lại:
- Thymoma, không xâm lấn vỏ bao: theo dõi sát bệnh tái phát bằng chụp CT lồng ngực hằng năm.
- Thymoma hay carcinôm tuyến ức có xâm lấn vỏ bao cân nhắc xạ trị hỗ trợ ở các bệnh nhân có nguy cơ cao. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.
- Bướu còn sót lại trên vi thể:
- Thymoma: xạ trị hỗ trợ. Sau đó theo dõi định kỳ CT ngực hàng năm.
- Carcinôm tuyến ức: xạ trị hỗ trợ kết hợp hóa trị. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.
- Bướu còn sót trên đại thể: Thymoma hay carcinôm tuyến ức: xa trị ± hóa trị. Sau đó theo định kỳ CT ngực hàng năm.
2.2 Bướu tiến triển không phẫu thuật được:
- Bướu còn khu trú tiến triển tại chỗ: hóa trí sau đó đánh giá lại khả năng phẫu thuật.
- Phẫu thuật được: cắt bỏ hoàn toàn bướu nguyên phát và di căn đơn thuần. Sau đó cân nhắc xạ trị hỗ trợ.
- Bướu không thể phẫu thuật: xạ trị ± hóa trị
- Bướu di căn nốt đơn độc:
- Hóa trị rồi đánh giá phẫu thuật như trên
- Hay phẫu thuật, sau đó cân nhắc hóa trị hay xạ trị.
- Có bằng chứng di căn xa: hóa trị.
- Bướu tái phát sau điều trị: hóa trị.
3 PHÁC ĐỒ HÓA TRỊ
3.1 Hóa trị bước 1:
- CAP:
Cyclophosphamide 500 mg/m2 TM (10 phút) N 1
Doxorubicine 50 mg/m2 TM (10 phút) N 1
Cisplatine 50mg/ m2 TTM (60 phút) N 1
Chu kỳ 21 ngày . Thời gian điều trị : 2- 4 chu kỳ
Như là liệu pháp hóa trị gây đáp ứng và sau đó xạ trị.
Hay
Cyclophosphamide 500 mg/m2 TM (10 phút) N 1
Doxorubicine 20 mg/m2 TM (10 phút) N 1-3
Cisplatine 30mg/ m2
TTM (60 phút) N 1-3
Prednisone 100mg uống N 1-5
Chu kỳ 21-28 ngày . Thời gian điều trị : 3 chu kỳ sau đó xạ trị.
- ADOC:
Doxorubicine 40 mg/m2 TM (10 phút) N 1
Cisplatine 50mg/ m2 TTM (60 phút) N 1
Vincristine 0,6mg/ m2 TM N 2 hay 3
Cyclophosphamide 700 mg/m2 TM (10 phút) N 4
- EP:
Etoposide 120mg/m2 TTM(60 phút) N1- 3
Cisplatine 60mg/ m2 TTM (60 phút) N 1
Chu kỳ 21 ngày. Thời gian điều trị : 4 -6 chu kỳ.
- VIP:
Etoposide 75mg/m2 TTM(60 phút) N1- 4
Ifosfamide 1200 mg/ m2 TTM (30 phút) N 1-4
Cisplatine 20mg/ m2 TTM (60 phút) N 1-4
Chu kỳ 21 ngày. Thời gian điều trị : 4 -6 chu kỳ.
- CP: carboplatin+ paclitaxel:
Carboplatin AUC 5 TTM(60 phút) N1
Paclitaxel 225 mg/ m2 TTM (30 phút) N 1
3.2 Hóa trị bước 2:
- Etoposide
- Ifosfamide (phối hợp với mesna)
Ifosfamide 1500 mg/ m2 TTM (30 phút) N 1-5
- Pemetrexed:
- Octreotide ± prednisone
Octreotide 0,5 mg tiêm dưới da 2 lần /ngày
Tối đa dùng 1 năm.
- 5 Fluorouracil và leu covorin
- Gemcitabine
- Paclitaxel
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hanneke Wilmink, Guisseppe Giaconne (2007),” Thymic carcinoma”, Hematology oncology therapy, Michal M et al, McGraw-Hill Companies,Inc, pp474-478.
- Klaus Herdrich, Heinz Weinberger,(2010) “Thymoma/Thymic carcinoma”, Selected Schedules in the Therapy for Malignant Tumours, 15th Update 2010, Baxter, pp 387-389.
- NCCN (2012), “Thymic carcinoma”, Clinical practice guideline in oncology, v1