Chẩn Đoán Và Điều Trị Tràn Dịch Màng Phổi Dưỡng Chấp

  1. ĐẠI CƯƠNG

Ống ngực có độ dài từ 35 – 45 cm và kích thước 2-3 mm bắt nguồn từ trong ổ bụng ngay phía sau động mạch chủ đi qua cơ hoành trước cột sống và kết thúc ở tĩnh mạch dưới đòn. Ống ngực có chức năng chính là vận chuyển khoảng 40% đến 60% chất béo hấp thụ từ ruột vào hệ thống tuần hoàn.
Tràn dịch màng phổi dưỡng chấp là hiện tượng rò dịch dưỡng chấp từ ống ngực ra khoang màng phổi.

  1. NGUYÊN NHÂN
    1. Chấn thương

Nguyên nhân gây vỡ ống ngực hay gặp nhất là sau các phẫu thuật lồng ngực, phẫu thuật tim, xạ trị. Các nguyên nhân khác ít gặp hơn là do vết thương, sau cơn ho hay sau đặt catheter tĩnh mạch dưới đòn.

  1. Không do chấn thương

Các nguyên nhân không do chấn thương hay gặp nhất là lymphoma (chiếm tới 70% trường hợp), thuyên tắc tĩnh mạch chủ trên do hạch hoặc khối u ác tính, sarcoidosis, amyloidosis, bướu giáp thòng, bất thường của ống ngực (ở trẻ sơ sinh). Các nguyên nhân hiếm gặp như bệnh LAM, haemangiomatosis.

  1. CHẨN ĐOÁN
    1. Triệu chứng lâm sàng:

Triệu chứng lâm sàng trong tràn dịch màng phổi dưỡng chấp phụ thuộc vào bệnh lý gây tràn dịch và lượng dịch dưỡng chấp thoát ra.
Đối với tràn dịch màng phổi dưỡng chấp lượng nhiều, triệu chứng lâm sàng bao gồm:

  • Triệu chứng của tràn dịch màng phổi:

+ Cơ năng: ho, đau ngực, khó thở
+ Thực thể: rì rào phế nang giảm, gõ đục vùng thấp, rung thanh giảm

  • Suy dinh dưỡng đối với những trường hợp lâu ngày: gày sút cân, teo cơ

Đối với bệnh nhân đã đặt ống dẫn lưu:  dịch dẫn lưu qua ống dẫn lưu trên 1000 ml/24 giờ và có màu trắng đục hay lẫn máu.

  1. Cận lâm sàng
  • Hình ảnh Xquang

+ Hình ảnh tràn dịch màng phổi
+ Hình ảnh của bệnh lý gây tràn dịch: khối u, hạch trung thất

  • Hình ảnh trên phim chụp cắt lớp vi tính

+ Hình ảnh tràn dịch màng phổi
+ Hình ảnh bệnh lý căn nguyên: khối u, hạch trung thất.

  • Xét nghiệm

– Xét nghiệm dịch: chẩn đoán xác định tràn dịch dưỡng chấp khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
+ Triglyceride: >1.24mmol/l (110mg/dl)
+ Cholesterol: < 5.18 mmol/l (200mg/dl)
+ Chylomicron: +
– Xét nghiệm máu:
+ Điện giải đồ: giảm natri và canci trong máu.
+ Protein máu: giảm

  1. ĐIỀU TRỊ

4.1Điều trị bảo tồn

  • Dẫn lưu dịch màng phổi
  • Nhịn ăn hoàn toàn.
  • Nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch: albumin, triglyceride chuỗi trung bình.
  • Bù nước và điện giải theo kết quả điện giải đồ
  • Vitamins
  • Bơm dính khoang màng phổi đối với các bệnh lý ác tính điều trị hóa xạ không kết quả.

4.2 Điều trị ngoại khoa

  • Chỉ định:

+ Điều trị bảo tồn sau 7 ngày không kết quả.
+ Tràn dịch dưỡng chấp do biến chứng phẫu thuật trước đó: không chờ điều trị bảo tồn.

  • Phương pháp: nội soi lồng ngực hay mở ngực
  • Kỹ thuật: thắt ống ngực, bóc lá thành màng phổi gây dính, làm dính màng phổi bằng hóa chất, mở thông khoang màng phổi xuống ổ bụng.
    1. Điều trị căn nguyên
  • Hóa trị hay xạ trị: bệnh lý ác tính như lymphoma, sarcoidosis
  • Phẫu thuật bóc u trung thất đối với các khối u lành tính.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Emmet E. McGrath*, Zoe Blades, Paul B. Anderson. Chylothorax: Aetiology, diagnosis and therapeutic options. Respiratory Medicine (2010) 104, 1e8
  2. Light R. Chylothorax and Pseudochylothorax. In Pleural Diseases, 5rd ed. Baltimore: Williams & Wilkins, 2007:179-210.