Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Phổi Mô Kẽ

  1. LÂM SÀNG

Bệnh phổi mô kẽ (BPMK) là một hội chứng thường gồm những biểu hiện sau:

  • Khó thở khi gắng sức tăng dần theo thời gian hoặc ho khan kéo dài.
  • X-quang hoặc CTscan ngực có tổn thương mô kẽ nổi bật.
  • Bất thường về chức năng hô hấp điển hình là rối loạn thông khí kiểu hạn chế.
  • Triệu chứng hô hấp kết hợp với bệnh lý khác, như bệnh mô liên kết.
  1. NGUYÊN NHÂN:

“Có nhiều cách tiếp cận và phân loại BPMK, xu hướng hiện nay, các nhà lâm sàng thường tiếp cận BPMK theo hướng sau:
2.1. Bệnh phổi mô kẽ có nguyên nhân: chủ yếu liên quan đến thuốc (chú ý rằng rất nhiều loại thuốc có thể gây VPMK), nghề nghiệp, môi trường tiếp xúc, đặc biệt là bụi hữu cơ, vô cơ, hóa chất, tia xạ, protein động vật (chim, két, …), và viêm phổi dị ứng.
2.2. Phần lớn bệnh phổi mô kẽ chưa rõ nguyên nhân bao gồm: sarcoidosis, Histocytocys X ở phổi, bệnh xơ hóa phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis, IPF), bệnh xơ phổi kết hợp với bệnh mô liên kết như lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus, SLE), thấp khớp (rheumatoid arthritis, RA), xơ cứng bì (scleroderma).
3.  MỘT SỐ BỆNH LÝ HOẶC HỘI CHỨNG ĐẶC BIỆT:

  • Broncholitis obliterans (BO) +/- viêm phổi tổ chức hóa (Broncholitis Obliterans Organizing Pneumonia, BOOP)
  • Viêm phổi tăng eosinophile.
  • Lymphangioleiomyomatosis (LAM).
  • Alveolar proteinosis.
  • Viêm mạch máu phổi (Pulmonary Vasculitis): Wegener’s granulomatosis, hội chứng Churg-Strauss.
  • Hội chứng xuất huyết phế nang lan tỏa (Diffuse Alveolar Hemorrhage, DAH): lâm sàng điển hình gồm ho ra máu, thiếu máu, tổn thương phế nang lan tỏa và suy hô hấp tiến triển thường cần đến thông khí nhân tạo:

+ Viêm mạch máu phổi.
+ Bệnh collagen về mạch máu.
+ Thuốc: cocaine, amiodarone, nitrofurantoin, bất kỳ loại thuốc độc tế bào (Bleomycin, Methotrexate, Procarbazine, Busulfan, Mitomycin, carmustine…).
+ Hội chứng Goodpasture.
+ Hemosiderosis phổi vô căn.
 
 
 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Anthony A, Gerald W. Current Concepts in the Classification of Interstitial Lung Disease. Am. J. Clin. Pathol. 2005;123 (Suppl 1).
2. Talmadge E. K. Clinical Advances in the Diagnosis and Therapy of the Interstitial Lung Diseases. Am J Respir Crit Care Med 2005; 172: 268–279.
3. Gunseli K, Elif A.K. The role of bronchoalveolar lavage in diffuse parenchymal lung diseases. Curr Opin Pulm Med2005; 11: 417- 421.
4. Jame D. Baum’s Textbook of pulmonary diseases. Lippincott Williams & Wilkins 2004. Approach to the patient with interstitial lung disease; 23: 455-468.
TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH-VIỆT:
BAL:   Broncho-alveolar lavage: Rửa phế quản phế nang.
BOOP: Broncholitis Obliterans Organizing Pneumonia.
DPLD: Diffuse Parenchymal Lung Diseases: Bệnh nhu mô phổi lan tỏa.
HRCT: High-Resolution Computed Tomography: CTScan lát cắt mỏng 1-2 mm.