- 20/03/2018
Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Mạn Tính (BPTNMT)
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (BPTNMT)
- ĐẠI CƯƠNG
BPTNMT là bệnh lý có thể ngăn ngừa và điều trị được với 1 số tác hại đáng kể ngoài phổi. Tại phổi, bệnh đặc trưng bởi tình trạng giới hạn luồng khí không thể hồi phục hoàn toàn. Giới hạn luồng khí thường tiến triển và đi kèm với phản ứng viêm bất thường của phổi với các hạt hay khí độc.
- CHẨN ĐOÁN:
- Khó thở
- Ho mạn tính
- Khạc đàm
- Và hoặc có yếu tố nguy cơ BPTNMT
- Hô hấp ký FEV1/FVC <0,70 sau hít thuốc dãn phế quản
- Các xét nghiệm cần làm: Xquang phổi, Chức năng hô hấp, Đường /máu
- Tầm soát bệnh lý tim mạch khi có biểu hiện:
- Phù à Xét nghiệm BNP.
- Đau ngực à Điện tâm đồ, Siêu âm tim, Men tim.
- PHÂN ĐỘ:
Phân loại độ nặng của tắc nghẽn đường dẫn khí ở bệnh nhân BPTNMT
Ở bệnh nhân có FEV1/FVC < 0.70:
GOLD 1: Nhẹ FEV1 > 80% giá trị lý thuyết
GOLD 2: trung bình 50% < FEV1 < 80% giá trị lý thuyết
GOLD 3: nặng 30% < FEV1 < 50% giá trị lý thuyết
GOLD 4: rất nặng FEV1 < 30% giá trị lý thuyết
*Dựa trên FEV1 sau hít thuốc dẫn phế quản
- ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG KHÓ THỞ THEO mMRC
mMRC độ 0 | Chỉ khó thở khi làm nặng | |
mMRC độ 1 | Khó thở khi đi vội trên đường bằng phẳng hay lên dốc thấp | |
mMRC độ 2 | Đi chậm hơn người cùng tuổi hoặc phải đứng lại dù đi trên đường bằng phẳng với tốc độ của mình | |
mMRC độ 3 | Phải dừng lại để thở sau khi đi khoảng 100 m hay vài phút trên đường bằng phẳng | |
mMRC độ 4 | Không thể ra khỏi nhà vì khó thở hay khó thở khi thay quần áo | |
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ BPTNMT (CAT)
Đánh giá BPTNMT: kết hợp các yếu tố
BN | Đặc điểm | Phân độ theo GOLD | Cơn kịch phát /năm | mMRC | CAT |
A | Ít triệu chứng, Ít nguy cơ |
GOLD 1-2 | ≤ 1 | 0-1 | < 10 |
B | Nhiều triệu chứng, ít nguy cơ |
GOLD 1-2 | ≤ 1 | > 2 | ≥ 10 |
C | Ít triệu chứng, nguy cơ cao |
GOLD 3-4 | > 2 | 0-1 | < 10 |
D | Nhiều triệu chứng, nguy cơ cao | GOLD 3-4 | > 2 | > 2 | ≥ 10 |
- ĐIỀU TRỊ
5.1 Mục tiêu điều trị:
- Giảm nhẹ triệu chứng
- Ngăn chặn sự tiến triển của bệnh
- Cải thiện khả năng gắng sức
- Cải thiện tình trạng sức khỏe
- Phòng ngừa và điều trị biến chứng
- Phòng ngừa và điều trị các đợt kịch phát
- Giảm tử vong
- Phòng ngừa hoặc giảm thiểu các tác dụng ngọai ý do điều trị
5.2 Điều trị không dùng thuốc:
Bệnh nhân | Cần thiết phải thực hiện | Được yêu cầu thực hiện | Tùy theo hướng dẫn của từng quốc gia |
A | Cai thuốc lá(có thể bao gồm cai thuốc lá bằng thuốc) | Hoạt động thể lực | Chủng ngừa cúm Chủng ngừa viêm phổi |
B, C, D | Cai thuốc lá (có thể bao gồm cai thuốc lá bằng thuốc) Vật lý trị liệu hô hấp |
Hoạt động thể lực | Chủng ngừa cúm Chủng ngừa viêm phổi |
5.3 Điều trị dùng thuốc
Bệnh nhân | Chọn lựa đầu tiên | Chọn lựa thứ hai | Chọn lựa thay thế |
A | SAMA prn hay SABA prn |
LAMA hay LABA hay SABA và SAMA |
Theophylline |
B | LAMA hay LABA |
LAMA và LABA | SABA và/ hay SAMA Theophylline |
C | ICS + LABA hay LAMA |
LAMA và LABA | PDE4-inh. SABA và/hay SAMA Theophylline |
D | ICS + LABA hay LAMA |
ICS và LAMA hay ICS + LABA và LAMA hay ICS+LABA và PDE4-inh. hay LAMA và LABA hay LAMA và PDE4-inh. |
Carbocysteine SABA và/hay SAMA Theophylline |
PHỤ LỤC
THUỐC ĐIỀU TRỊ BPTNMT
Đồng vận β2 |
Đồng vận β2 tác dụng ngắn (Short Acting Beta Agonists: SABA) |
Đồng vận β2 tác dụng dài (Long Acting Beta Agonists: LABA) |
Kháng cholinergic |
Kháng cholinergic tác dụng ngắn (Short Acting Muscarinic Antagonist: SAMA) |
Kháng cholinergic tác dụng dài (Long Acting Muscarinic Antagonist: LAMA) |
Kết hợp đồng vận β2 tác dụng ngắn + kháng cholinergic tác dụng ngắn trong một liều hít |
Methylxanthine |
Corticosteroid dạng hít (Inhaled CorticoSteroids: ICS) |
Kết hợp đồng vận β2 tác dụng dài + corticosteroids trong một liều hít |
Corticosteroid đường toàn thân |
Ức chế men Phosphodiesterase-4 |