- 19/03/2018
Chẩn Đoán Và Điều Trị Bướu Tế Bào Mầm Trung Thất
- ĐẠI CƯƠNG:
Bướu tế bào mầm là một khối u phát triển từ tế bào sinh sản (tế bào tinh trùng hay tế bào trứng). Vì vậy, các khối u tế bào mầm thường phát triển trong tinh hoàn và đôi khi trong buồng trứng. Nhưng bướu có thể phát triển trong các phần khác của cơ thể như: dạ dày (bụng), não hoặc trung thất.
Các bướu tế bào mầm phát triển bên ngoài buồng trứng hoặc tinh hoàn là rất hiếm, được gọi là bướu tế bào mầm ngoài sinh dục (extragonadal), thường gặp nhiều nhất ở trung thất kế đến là: sau phúc mạc, nội sọ và vùng cùng-cụt. có thể là bướu lành tính hay bướu ác tính,
- PHÂN LOẠI
- 1 Bướu tế bào mầm lành tính
Bao gồm: u quái, u quái dạng bì.
- 2 Bướu tế bào mầm ác tính
Bao gồm 2 loại: Seminomas và bướu Nonseminomatous (u quái ác tính).
Bướu Nonseminomatous được chia theo mô học gồm: U quái biểu mô ác tính (Teratocarcinomas), U biểu mô màng nuôi ác tính(Choriocarcinomas), U biểu mô phôi ác tính (Embryonal carcinomas) và U xoang nội bì (Yolk-sac tumors).
Có khoảng 80% u tế bào mầm trung thất là u lành tính, tần suất loại này ở nam và nữ tương đương nhau. Trái lại U tế bào mầm ác tính chiếm ưu thế ở nam giới (90%), loại bướu này rất nhạy với hoá trị và xạ trị.
- CHẨN ĐOÁN:
- 1 Triệu chứng lâm sàng: thường phát hiện tình cờ khi kiểm tra Xquang. Một số có biểu hiện: khó thở, đau ngực, ho, sốt, sụt cân, đổ mô hôi đêm…
- 2. Cận lâm sàng:
- Xquang phổi, CT lồng ngực hay MRI lồng ngực: thấy khối u trung thất
- Sinh thiết lấy mẫu chẩn đoán: Soi trung thất, soi lồng ngực hay xuyên thành ngực. Đôi khi phải phẫu thuật chẩn đoán.
- Xét nghiệm máu: dấu hiệu sinh học bướu β HCG, αFP
người bình thường βHCG < 5mIU/ml, αFP ≤ 8,5 ng
- Siêu âm: buồng trứng hay tinh hoàn để kiểm tra tình trạng ung thư
- Dấu hiệu sinh học bướu:
- Beta Human Chorionic Gonadotropin (β HCG ):
- Tăng ở nhóm bướu Nonseminomatous, (bệnh nhân nam, trẻ tuổi với một khối bướu trung thất trước kèm với nồng độ βHCG huyết thanh ≥ 500mg/ml, thì chúng ta có thể chẩn đoán đây là một trường hợp bướu tế bào mầm ác tính dạng Nonseminomatous.
- Nhóm bướu tế bào mầm ác tính Seminomas ít khi tăng βHCG huyết thanh (dưới 10% các trường hợp tăng βHCG, và mức độ tăng cũng thấp hơn so với nhóm Nonseminomatous).
- Alpha-fetoprotein (αFP) huyết thanh: gần như tăng ở nhóm bướu Nonseminomatous, trái lại α FP không tăng ở nhóm bướu Seminomas.
- ĐIỀU TRỊ:
- 1 Các bướu lành tính: chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ.
- 2 Các bướu ác tính: hóa trị có thể kết hợp xạ trị hay phẫu thuật sau khi kết thúc hóa trị mà đánh giá bướu có ứng còn sót bướu
- THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ:
- 1 Nhóm bướu tế bào mầm ác tính dạng Nonseminomatous
Xét nghiệm β HCG và α FP rất hữu ích, nếu tăng thì cần phải thực hiện chụp CT hay PET scan để đánh giá, xác định tình trạng bướu tái phát.
Mỗi tháng: khám lâm sàng, X quang ngực và xét nghiệm β HCG, α FP huyết thanh trong năm đầu tiên sau điều trị, và mỗi 2 tháng trong năm thư hai,.
- 2 Nhóm bướu tế bào mầm ác tính thuộc nhóm Seminomas:
Việc theo dõi mỗi tháng (ít nhất là 2 năm) bao gồm: khám lâm sàng, X quang ngực.
Nếu X quang phát hiện bất thường vùng trung thất cần phải theo dõi bằng CT scan ngực mỗi 3 tháng trong năm đầu và mỗi 6 tháng trong năm thứ hai.
CÁC PHÁC ĐỔ HOÁ TRỊ BƯỚU TỀ BÀO MẦM (ÁC TÍNH)
BEP Chu kỳ 21 ngày X 3 Chu kỳ
Bleomycin 30IU IV ngày 2, 9, và 16
Etoposide 100 mg/m2 IV ngày 1–5
Cisplatin 20 mg/m 2 IV ngày 1–5
E P Chu kỳ 21 ngày X 4 chu kỳ
Etoposide 100 mg/m 2 IV ngày 1–5
Cisplatin: 20 mg/m2 IV ngày 1–5 .
VeIP Chu kỳ 21 ngày X 4 chu kỳ
Vinblastine: 0.11 mg/kg IV ngày 1 và 2
Ifosfamide: 1,200 mg/m2 IV ngày 1–5
Cisplatin: 20 mg/m2 IV ngày 1–5
Mesna: 400 mg /m2 IV 15 phút trước khi truyền Ifosfamide,
Sau đó 1,200 mg/m2/ ngày , truyền TM liên tục trong 5 ngày
Phác đồ sau cùng cần phải cân nhắc khi thất bại các phác đồ trên
Paclitaxel – Gemcitabine Chu kỳ 28 ngày X 6 chu kỳ.
Paclitaxel 100 mg/m2 IV ngày 1, 8, và 15
Gemcitabine 1,000 mg/m2 IV ngày 1, 8, và 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Dan L. Longo, HARRISON’S Hematology and Oncology ,2010
- Dennis A.Casciato, Manual of Clinical Oncology, 6th Edition.2009
- Michael M. Boyiadzis ,MD. HEMATOLOGY ONCOLOGY THERAPY 2007
- Roland T. Skeel. Handbook of Cancer Chemotherapy 7th Edition 2007.
- Vincent T. DeVita, Jr., MD. CANCER CHEMOTHERAPY DRUG MANUAL 2012.
- Vincent T. DeVita, Jr., MD. CANCER CHEMOTHERAPY DRUG MANUAL 2013.